1. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty đại chúng bao gồm:
- Phiếu đăng ký chào bán
cổ phiếu riêng lẻ
- Khi được Đại Hội đồng
Cổ Đông uỷ quyền phải có Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua danh sách
lựa chọn đối tượng được chào bán và các tiêu chí;
- Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được
từ đợt chào bán;
- Các chứng từ, tài liệu
chứng minh đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy
định về hình thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài.
- Tài liệu thông tin về
đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có);
- Hồ sơ, thủ tục đăng ký
chào bán cổ phiếu riêng lẻ để chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành
công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi doanh
nghiệp.
- Văn bản chấp thuận của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực, ngành
nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có).
2. Hồ sơ chào bán cổ phiếu riêng lẻ của công ty cổ phần chưa đại
chúng bao gồm:
- Giấy đăng ký chào bán
cổ phiếu riêng lẻ
- Quyết định của Đại hội
đồng cổ đông thông qua phương án chào bán và phương án sử dụng số tiền thu được
từ đợt chào bán;
- Tài liệu chứng minh
đáp ứng tỷ lệ tham gia của nhà đầu tư nước ngoài và tuân thủ quy định về hình
thức đầu tư trong trường hợp chào bán cho nhà đầu tư nước ngoài.
-Khi được Đại Hội đồng
cổ đông uỷ quyền phải có Quyết định của Hội đồng quản trị thông qua danh sách
lựa chọn đối tượng được chào bán và các tiêu chí;
- Tài liệu thông tin về
đợt chào bán cho nhà đầu tư (nếu có);
Trình tự, thủ tục chào bán cổ phiếu riêng lẻ
1. Tổ
chức phát hành gửi hồ sơ đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ tới cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ
2. Trong thời hạn 10
ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký chào bán cổ phần riêng lẻ, nếu hồ sơ chưa
đầy đủ và hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải ý kiến bằng văn bản yêu
cầu tổ chức phát hành bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời gian nhận hồ sơ đầy đủ và
hợp lệ được tính từ thời điểm tổ chức phát hành hoàn thành việc bổ sung, sửa
đổi hồ sơ.
3. Cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thông báo cho tổ chức đăng ký và công bố trên trang thông tin điện
tử về việc chào bán cổ phiếu riêng lẻ của tổ chức đăng ký trong 15 ngày kể từ
ngày nhận hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ.
4. Từ khi hoàn thành đợt
chào bán, trong 10 ngày, tổ chức phát hành gửi báo cáo kết quả đợt chào bán cho
cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
(Quy
định tại Điều 5,6 Nghị định số 58/2012/NĐ-CP)
Lưu ý:
Báo cáo kết quả đợt chào
bán theo mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP;
Mẫu Giấy đăng ký chào bán cổ phiếu riêng lẻ được quy định tại Mẫu
số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 58/2012/NĐ-CP;
Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quản lý chào bán cổ phiếu riêng lẻ:
a) Bộ Tài chính đối với doanh nghiệp bảo hiểm không phải là công
ty đại chúng;
b) Ủy ban Chứng khoán
Nhà nước đối với trường hợp tổ chức phát hành là công ty chứng khoán, công ty
quản lý quỹ, công ty đại chúng;
c) Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam đối với tổ chức tín dụng không phải là công ty đại chúng;
d) Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
trong trường hợp tổ chức phát hành là công ty cổ phần chưa đại chúng không
thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, b và c.
Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ
Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét