Thứ Tư, 4 tháng 9, 2019

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN



1. Hồ sơ thay đổi vốn đầu tư:
·       Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
·       Ngoài giấy tờ nêu trên, đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, doanh nghiệp phải nộp kèm theo: Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
2.  Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Trình tự thực hiện:       
·       Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, trường hợp tăng, giảm vốn đầu tư đã đăng ký, chủ doanh nghiệp tư nhân phải gửi Thông báo về việc thay đổi vốn đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
·       Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin về vốn đầu tư của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được Phòng Đăng ký kinh doanh trao khi nhận thông báo. Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp được Phòng Đăng ký kinh doanh cấp nếu DN có nhu cầu.
·       Trong thời hạn 03 ngày làm việc, trường hợp hồ sơ thông báo thay đổi vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân không hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ
·       Trường hợp có thay đổi tăng, giảm vốn đầu tư DN sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư nếu DN không thông báo.
   Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ


Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515

Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN - THÔNG BÁO THAY ĐỔI BỔ SUNG, THAY ĐỔI NGANH, NGHỀ KINH DOANH



I.     Bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh.

1.     Hồ sơ bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh  bao gồm:

·      DN thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.
    (Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty).
·       Ngoài ra, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:  Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;  Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT đối với doanh nghiệp được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

2. Trình tự thực hiện:

·       Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi,  chủ sở hữu của doanh nghiệp tư nhân chịu trách nhiệm gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tới Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
·       Các văn bản được nêu trong hồ sơ phải gửi kèm theo Thông báo.
·       Người đại diện theo pháp luật nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc Doanh nghiệp hoặc người đại diện theo ủy quyền nộp hồ sơ Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
·      Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, bổ sung, thay đổi thông tin về ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp được phòng ĐKKD trao khi nhận Thông báo. Trong trường hợp DN có nhu cầu thì phòng ĐKKD phải cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
·       Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc trong trường hợp hồ sơ thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh không hợp lệ.
·       Kể từ ngày có thay đổi Doanh nghiệp có trách nhiệm thông báo thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày làm việc. Doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.(Quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 49 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP) trong trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ


Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ

Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515

Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016

Thứ Ba, 3 tháng 9, 2019

Trình tự đăng ký thay đổi tên và chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân

I.                   ĐĂNG KÝ ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

1. Hồ sơ đăng ký đổi tên doanh nghiệp tư nhân bao gồm:
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo mẫu  Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty).

2. Quy trình thực hiện thay đổi tên doanh nghiệp: 
Lưu ý: Tên của doanh nghiệp được đặt theo đúng quy định tại các Điều 38, 39, 40 và 42 Luật Doanh nghiệp. 

Doanh nghiệp tư nhân có trách nhiệm gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Nội dung Giấy chứng nhận thay đổi tên doanh nghiệp nộp trực tiếp tại phòng đăng ký kinh doanh bởi doanh nghiệp hoặc chủ sở hữu doanh nghiệp theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ Khi nhận Thông báo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu tên mới của doanh nghiệp không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp. Việc thay đổi tên của doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


II.                ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU DOANH NGHIỆP

Trong trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp chết, mất tích cần đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân

1. Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp bao gồm:
- Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân theo Phụ lục II-3, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
- Theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân, người thừa kế doanh nghiệp cần có bản sao một trong những giấy tờ chứng thực cá nhân - Hợp đồng mua bán, hợp đồng tặng cho doanh nghiệp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng đối với trường hợp bán, tặng cho doanh nghiệp tư nhân; Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người được thừa kế.

  1. Thực hiện đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp 
(Quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Điều 47 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).  
- Nếu chủ doanh nghiệp tư nhân chết, mất tích hoặc chủ doanh nghiệp tư nhân bán, tặng cho doanh nghiệp thì người mua, người được tặng cho, người được thừa kế phải đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Hồ sơ đăng ký thay đổi bao gồm các văn bản được nêu tại mục Thành phần hồ sơ.
- Hồ sơ đăng ký thay đổi được Người thừa kế gửi đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.


Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ

Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515

Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016




THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN


  1. Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp tư nhân

Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT (Lưu ý: Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được sửa đổi trong Điều lệ công ty)


  1. Quy trình thay đổi địa chỉ trụ sở doanh nghiệp tư nhân


- Doanh nghiệp phải thực hiện các thủ tục với cơ quan thuế liên quan đến việc chuyển địa điểm theo quy định của pháp luật về thuế trước khi đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc chủ doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp kể từ ngày có thay đổi.
+ Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi dự định đặt trụ sở mới nếu doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đã đăng ký,. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
+ Doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính nếu doanh nghiệp chuyển địa chỉ trụ sở chính đến nơi khác trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đã đăng ký. Kèm theo Thông báo phải có các văn bản được nêu tại Thành phần hồ sơ.
+ Doanh nghiệp hoặc chủ doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính theo pháp luật nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở mới trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp và gửi thông tin đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi trước đây doanh nghiệp đã đăng ký khi nhận Thông báo.
(Điều 40 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP)

3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


4. Thời hạn giải quyết: 

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ


Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016



Thứ Sáu, 30 tháng 8, 2019

ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN TẠI BÌNH DƯƠNG


I. HỒ SƠ VÀ QUY TRÌNH THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

1. Quy trình đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân

·        -  Doanh nghiệp phải gửi Thông báo lập chi nhánh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh khi đăng ký hoạt động và kèm theo hồ sơ bên trên

·         - Doanh nghiệp lập chi nhánh ở nước ngoài thì thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Doanh nghiệp gửi thông báo về lập chi nhánh kinh doanh tại nước ngoài đến phòng đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trong thời hạn 30 ngày làm việc (theo Phụ lục II-12, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT). Kèm theo bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc giấy tờ tương đương để bổ sung thông tin về chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về ĐKDN.

2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ


3. Cách thực hiện thành lập doanh nghiệp:

Người đại diện theo pháp luật gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

4. Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân


1- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân.
2- Mẫu Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;



II. QUY TRÌNH NHẬN KẾT QUẢ THÀNH LẬP MỚI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN


1. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

·         Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp đối với các doanh nghiệp đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế,.

  Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.

2. Trường hợp đăng ký trực tiếp:

·         Phòng ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc.
·         Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc nếu bị từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

3. Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:


1-Phòng Đăng ký kinh doanh có xem xét, gửi thông báo qua mạng điện tử để yêu cầu doanh nghiệp sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi hồ sơ hợp lệ và gửi thông tin sang cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp. Sau đó Phòng ĐKKD thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.

2-Sau khi nhận được thông báo về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện.

3- Phòng ĐKKD đối chiếu đầu mục hồ sơ doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử với đầu mục hồ sơ sau khi nhận được hồ sơ bằng bản giấy, và trao Giấy chứng nhận ĐKDN cho doanh nghiệp sau khi nội dung đối chiếu thống nhất.

4- Hồ sơ đăng ký điện tử của doanh nghiệp không còn hiệu lực nếu quá hạn 30 ngày mà Phòng ĐKKD không nhận được hồ sơ bằng bảng giấy

5- Bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy không chính xác so với hồ sơ được gửi qua mạng điện tử mà người nộp hồ sơ không thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh tại thời điểm nộp hồ sơ bằng bản giấy thì được coi là giả mạo hồ sơ và sẽ bị xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 63 Nghị định số 108/2018/NĐ-CP. Người đại diện theo pháp luật chịu trách nhiệm về tính đầy đủ và chính xác của bộ hồ sơ nộp bằng bản giấy so với bộ hồ sơ được gửi qua mạng điện tử.


Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ

Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016


THAY THẾ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHO GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

I.              THAY THẾ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH CHO GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

1.    Hồ sơ thay thế bao gồm:

-       Trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Æ  Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;
Æ  Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
Æ  Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng với từng thay đổi quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Nghị định số 108/2018/NĐ-CP.
Æ  Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);

-       Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
Æ  Bản sao  Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
Æ  Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư;
Æ  Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư theo mẫu Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

2. Quy trình thực hiện thay đổi nội dung đăng ký Công ty Cổ phần:

1-     Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
2-     Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
(Quy định tại Điều 28, 29, 31 Luật Doanh nghiệp và Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

II.                  BÁO CÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
·      Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

2. Quy trình thực hiện thay đổi thông tin người quản lý Công ty Cổ Phần:       

- Công ty cổ phần thay đổi thông tin về họ, tên, địa chỉ liên lạc, CMND, doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến nơi doanh nghiệp có trụ sở chính theo quy định tại Điều 12 Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có thay đổi.
Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và bổ sung, thay đổi thông tin của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhận thông báo. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp có nhu cầu.
(Quy định tại Điều 12, 32 Luật Doanh nghiệp và Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP).

3. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4. Thời gian giải quyết hồ: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ.



Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ



Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016

THỦ TỤC THÔNG BÁO MẪU CON DẤU VÀ CÔNG BỐ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH ĐỐI VỚI CÔNG TY CỔ PHẦN



I.                  THÔNG BÁO MẪU CON DẤU CÔNG TY CỔ PHẦN
           1.       Hồ sơ công bố mẫu con dấu
Hồ sơ thông báo mẫu con dấu bao gồm:
-      Thông báo về việc thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện diện theo Phụ lục II-9, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
-      Thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu của doanh nghiệp hoặc mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện theo Phụ lục II-8, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;
-      Thông báo về việc hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp/chi nhánh/văn phòng đại diện theo Phụ lục II-10, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư, hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì nộp kèm theo: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế; Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư; Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT.

2.    Hình thức nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu:

·     Trước khi sử dụng, thay đổi, hủy mẫu con dấu, thay đổi số lượng con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng ĐKKD nơi doanh nghiệp đặt trụ sở để thông báo về mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
·     Người đại diện pháp luật gửi thông báo về việc sử dụng mẫu con dấu/thay đổi mẫu con dấu/hủy mẫu con dấu của doanh nghiệp tới Phòng ĐKKD cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
3.    Nhận kết quả thông báo mẫu con dấu
·     Khi nhận thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, Phòng ĐKKD biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải mẫu con dấu trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
·     Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu mới của doanh nghiệp thì thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp của các lần trước đó không còn hiệu lực.



II.                    CÔNG BỐ NỘI DUNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH


1. Hồ sơ công bố nội dung đăng ký kinh doanh bao gồm:
Giấy đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Phụ lục II-25, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT;

2. Cách thức nộp hồ sơ công bố nội dung đăng ký kinh doanh:
Sau khi doanh nghiệp nhận Giấy chứng nhận ĐKDN và Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung ĐKDN liên quan đến nội dung về ngành nghề kinh doanh, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nộp phí để công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và gửi Giấy đề nghị công bố nội dung ĐKDN  tới Phòng ĐKKD nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công khai để thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh .

3. Nhận kết quả công bố nội dung ĐKKD
Đăng tải nội dung đăng ký kinh doanh lên cổng thông tin Quốc gia bởi phòngw đăng ký kinh doanh


Liên hệ với Công ty Thái An Luật để được tư vấn hỗ trợ


Hotline: Bình Dương, HCM, Đồng Nai: 0989 166 515
Hà Nội và khu vực phía Bắc: 09 7175 016